Căn cứ Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế (Nghị định số 108/2014/NĐ-CP); Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế (Nghị định số 113/2018/NĐ-CP); Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/10/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế (Nghị định số 143/2020/NĐ-CP);
Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) yêu cầu Trưởng các phòng thuộc Sở; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở triển khai thực hiện một số nội dung và lập danh sách, hồ sơ tinh giản biên chế năm 2023 như sau:
1. Thời điểm thực hiện tinh giản biên chế năm 2023
Từ ngày 01/01/2023 đến ngày hết 31/12/2023.
2. Đối tượng tinh giản biên chế
– Theo Nghị định 143/2020/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng tinh giản biên chế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Cán bộ, công chức, viên chức chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan, đơn vị bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
+ Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng không thể bố trí việc làm khác hoặc được cơ quan, đơn vị bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
+ Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức có 01 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản
biên chế nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
+ Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
+ Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định của pháp luật hoặc năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định của pháp luật nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế được cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
– Ngoài các trường hợp trên, còn 02 trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng tinh giản biên chế vẫn thực hiện theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP và 01 trường hợp thuộc đối tượng tinh giản biên chế vẫn thực hiện theo Nghị định 143/2020/NĐ-CP là:
+ Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự.
+ Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác.
+ Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ do sắp xếp tổ chức bộ máy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
3. Tuổi hưởng chính sách về hưu trước tuổi theo quy định tại Nghị định số 143/2020/NĐ-CP
Thực hiện theo quy định tại Công văn số 4126/BNV-TCBC ngày 24/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc xác định tuổi hưởng chính sách về hưu trước tuổi quy định tại Nghị định 143/2000/NĐ-CP.
4. Chính sách tinh giản biên chế
Thực hiện theo khoản 2, Điều 1 của Nghị định 143/2020/NĐ-CP.
5. Thành phần và số lượng hồ sơ tinh giản biên chế
5.1. Thành phần hồ sơ tinh giản biên chế bao gồm:
a) Công văn của đơn vị đề nghị phê duyệt danh sách đối tượng tinh giản biên chế (giải trình rõ lý do xin nghỉ của đối tượng); Biên bản họp Hội đồng xét duyệt tinh giản biên chế của đơn vị;
b) Danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế của đơn vị (theo mẫu 1a, 1b, 1c, 1d, 2 gửi kèm);
c) Đơn xin nghỉ công tác theo chính sách tinh giản biên chế (ghi rõ thời điểm nghỉ, lý do xin nghỉ, nơi cư trú sau khi được nghỉ);
d) Sổ Bảo hiểm xã hội photo; Bảng ghi quá trình đóng BHXH, BHTN tính đến thời điểm làm hồ sơ;
e) Bản sao các Quyết định nâng lương, các quyết định liên quan đến phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên vượt khung hoặc hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) trong 5 năm (60 tháng) trước liền kề so với thời điểm tinh giản biên chế;
f) Ngoài ra, đối với từng trường hợp cụ thể, bổ sung các loại giấy tờ sau: –
Quyết định tổ chức, sắp xếp lại bộ máy, nhân sự của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước đối với đối tượng thuộc trường hợp quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 6; khoản 2, 3, 6 Điều 6, Nghị định 108/2014/NĐ-CP;
– Đề án vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức đã được UBND tỉnh phê duyệt; văn bằng, chứng chỉ đối với đối tượng thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6, Nghị định 108/2014/NĐ-CP; điểm c, điểm d khoản 1 Điều 1, Nghị định 143/2020/NĐ-CP;
– Văn bằng, chứng chỉ; phiếu đánh giá, phân loại công chức, viên chức của 02 năm liền kề (hoặc 01 năm liền kề) tại thời điểm xét tinh giản biên chế đối với đối tượng thuộc trường hợp quy định tại điểm đ, điểm e thuộc khoản 1 Điều 1, Nghị định 143/2020/NĐ-CP (bản sao công chứng);
– Xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và cơ quan Bảo hiểm chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành đối với đối tượng thuộc trường hợp quy định tại điểm g, khoản 1 Điều 1, Nghị định 143/2020/NĐ-CP;
– Quyết định thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý do sắp xếp tổ chức bộ máy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối với các trường hợp tại khoản 3, Điều 1, Nghị định 113/2018/NĐ-CP.
5.2. Số lượng hồ sơ tinh giản biên chế:
Gồm 03 bộ:
– 02 bộ gửi Sở GD&ĐT (phòng Tổ chức cán bộ) để thẩm định;
– 01 bộ lưu tại đơn vị;
Đồng thời gửi bản điện tử danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo biểu mẫu vào địa chỉ email:minhhuyen@bacgiang.edu.vn.
6. Thời hạn nộp danh sách và hồ sơ tinh giản biên chế
Việc thực hiện tinh giản biên chế được thực hiện thường xuyên, liên tục. Trong trường hợp đơn vị có công chức, viên chức nghỉ tinh giản biên chế đề nghị Trưởng các phòng thuộc Sở, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở lập bổ sung danh sách và hồ sơ gửi về Phòng Tổ chức cán bộ Sở GD&ĐT.
Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ngày 10 hàng tháng.
Việc tinh giản biên chế liên quan đến chính sách, chế độ của cán bộ công chức, viên chức. Vì vậy, đề nghị Trưởng các phòng thuộc Sở GD&ĐT, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc nghiêm túc triển khai thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm về hồ sơ tinh giản biên chế của công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về phòng Tổ chức cán bộ Sở GD&ĐT để xem xét giải quyết./.
GIÁM ĐỐC
(đã ký)
Tạ Việt Hùng
link file gốc: CV trien khai huong da Tinh gian bien che nam 2023